Chuyên mục có thể bạn và tôi chưa biết:
Quan trọng cho dân đầu tư lẫn dân tư vấn đầu tư
CÁC KÝ HIỆU GHI TRÊN SỔ ĐẤT – Sổ đỏ và sổ hồng
Để biết được đất bạn được thừa kế là loại đất gì cần căn cứ vào 3 phần I Quyết định 499QĐ/ĐC của Tổng cục địa chính năm 1995. Cụ thể như sau:
Trên sổ đỏ có các ký hiệu thể hiện về mục đích sử dụng đất, nếu chúng ta biết rõ sẽ tránh trường hợp mua đất ở nhưng nhầm phải đất nông nghiệp do người bán và “cò” nhà đất lừa dối.
ONT: Đất ở tại nông thôn
ODT: Đất ở tại đô thị
LUC: Đất chuyên trồng lúa nước
LUK: Đất trồng lúa nước còn lại
LUN: Đất trồng lúa nương
BHK: Đất bằng trồng cây hàng năm khác
NHK: Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
CLN: Đất trồng cây lâu năm
RSX: Đất rừng sản xuất
RPH: Đất rừng phòng hộ
RDD: Đất rừng đặc dụng
NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
LMU: Đất làm muối
NKH: Đất nông nghiệp khác
TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan
DTS: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DVH: Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DYT: Đất xây dựng cơ sở y tế
DGD: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DTT: Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DKH: Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DXH: Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DNG: Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DSK: Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
CQP: Đất quốc phòng
CAN: Đất an ninh
SKK: Đất khu công nghiệp
SKN: Đất cụm công nghiệp
SKT: Đất khu chế xuất
TMD: Đất thương mại, dịch vụ
SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKS: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
DGT: Đất giao thông
DTL: Đất thủy lợi
DDT: Đất có di tích lịch sử – văn hóa
DDL: Đất có danh lam thắng cảnh
DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng
DKV: Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DNL: Đất công trình năng lượng
DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông
DCH: Đất chợ
DRA: Đất bãi thải, xử lý chất thải
DCK: Đất công trình công cộng khác
TON: Đất cơ sở tôn giáo
TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng
NTD: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng
PNK: Đất phi nông nghiệp khác
BCS: Đất bằng chưa sử dụng
DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng
NCS: Núi đá không có rừng cây
Vậy, căn cứ theo bảng trên, ký hiệu chữ T được xác định là đất có mục đích để ở.
Cũng theo Quyết định trên, Phần “ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT” phải ghi các mục như sau:
+ Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần đăng ký vào sổ địa chính.
+ Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính và số hiệu thửa đất, thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt: Ghi số hiệu thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn.
+ Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ đồng; tên thôn, xóm ấp nơi có thửa đất đó.
+ Cột 5: Ghi diện tích thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2 ); thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi triển khai thêm diện tích theo từng mục đích sử dụng ở dòng dưới.
+ Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất đã được duyệt.
+ Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất được đăng ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Mục đích sử dụng đất được ghi bằng ký hiệu cho từng loại như sau:
+ Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.
+ Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký vào sổ địa chính, số quyết định, ký hiệu cấp ký, năm ký quyết định.
Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động, căn cứ pháp lý là quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi biến động (giao, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..)
+ Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận.
+ Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên. Mỗi lần đăng ký, khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng của mỗi lần đăng ký ( chỉ ký vào quyển sổ lưu tại xã ).
Như vậy, bạn hãy kiểm tra lại Cột 8 (Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất) để biết được về thời hạn sử dụng đất của mình.
Nội dung nêu trên được quy định tại Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Return back to Kiến Thức Bất Động Sản
Return back to Home